Điều trị bệnh giun sán

     Điều trị giun sán đường tiêu hoá khu trú một số giun sán sống ký sinh trong  ống tiêu hoá.  Bệnh nhân có nhiễm giun sán trong ống tiêu hoá có thể gặp tới 70% dân số mắc bệnh giun sán ( Nguyễn Khánh Trạch ). Một bệnh nhân có thể nhiễm nhiều loại giun cùng một lúc.

I. Nhắc lại lâm sàng

   –  Toàn thân : Mệt mỏi, giảm trí nhớ, xanh xao, gầy còm.

   –  Đau bụng quanh rốn ( giun đũa ), ngứa hậu môn ( giun kim ).

đi ngoài ra giun ( Giun đũa), đi ngoài ra đốt sán ( Sán dây lợn ) hoặc đốt sán tự chui ra qua hậu môn ( Sán dây bò ).

   –  Chắc chắn hơn cần làm xét nghiệm tìm xem loại giun nào, qua xét nghiệm phân tìm trứng giun, giun, và đốt sán.

https://www.youtube.com/watch?v=G2jt-kGrUwk

II. Điều trị

     1. Khi dùng các thuốc diệt giun sán cần chú ý một số vấn đề :

   –  Các thuốc diệt giun sán ít nhiều có độc tính, nhất là với gan, thạn, tim. Các thuốc mới hiện nay ít độc hơn, nhưng không phải hoàn toàn không độc, không nên dùng quá dễ dãi.

   –  Nên dùng thuốc có tác dụng với nhiều loại giun sán.

   –  Cần phải thử  phân trước và sau khi uống thuốc. Nếu chưa sạch giun sán nên tẩy lại, nhưng lưu ý thời gian nghỉ giữa 2 lần tẩy.

   –  cần thận trọng với trẻ em, phụ nữ có thai, người già, người mắc bệnh gan mật, thận, tim mạch.

   –  Đa số các thuốc hiện nay không dùng kết hợp với thuốc tẩy và nhịn ăn. nếu cần phải dùng thuốc tẩy thì phải dùng đúng lúc. Trong và sau dùng thuốc 12 giờ, không được uống rượu, bìa.

     2. Một số thuốc diệt giun sán :

2.1. Piperazin : Biệt dược Antepar ( Pip hydrate ): siro đóng lọ 125 ml = 0,33g

                                            Pip hydrate.

                                            Piperazin citrat : siro, lọ 150 ml.

                                            Piperazin viên 0,25 hoặc viên đạn

                                            Vermo fage : gồm piperazin dratevà Bromua Na

   –  Đặc tính :  thuốc được hấp thụ ở ruột non, đào thải qua nước tiểu

   –  Cơ chế tác dụng :  gây liệt ký sinh trùng

   –  Tác dụng :  giun đũa ( + ), giun kim ( +++)

   –  Chống chỉ định :  suy gan, thận, động kinh 

   –  Tác dụng phụ :  nôn, co giật cơ, chóng mặt

   –  Liều lượng, cách dùng :  uống buổi sáng lúc đói

        *  Cách 1 :     50mg/ 1kg/ 24 giờ

              +  1 – 6 tuổi      1 thìa cà phê siro/ 24 giờ

              +  7 – 12 tuổi    2 thìa cà phê siro/ 24 giờ

              +   > 12 tuổi      3 thìa cà phê siro/ 24 giờ

   Giun kim :  dùng 2 đợt mỗi đợt 7  ngày, cách nhau 15 – 20 ngày

   Giun đũa :  dùng 1 đợt  3 – 5 ngày

        *  Cách 2

   Giun đũa :  Người lớn dùng 75 mg/ 1kg/ 24 giờ trong 2 ngày, tối đa 4 ngày

                      Trẻ em dùng 150 ml/ 1kg/ 24 giờ, có thể dùng lại sau 2 – 3 ngày

   Giun kim :  Người lớn 75 mg/ 1 kg/ 24 giờ, trong 7 ngày, liều tối đa 4g/ 24giờ                   

                      Trẻ em   150 mg/ 1kg/ 24 giờ trong 7 ngày,

 có thể dùng lại sau 2 tuần

       *  Cách 3 :    dùng piperazin viên

   Giun kim :  > 10 tuổi  6 viên/ ngày chia 2 làn sáng chiều, dùng trong 2 ngày

                      5 – 10 tuổi  4 viên/ ngày, trong 2 ngày, chia 2 lần ( sáng và chiều )

                      1 – 5 tuổi  2 viên/ ngày , trong 2 ngày, chia 2 lần (sáng và chiều )

                       < 1 tuổi   0, 05g/ 1kg/ 24 giờ

                 Piperazin  viên đạn :   bổ xung cho piperazin viên

                      < 10 tuổi :  1 viên sang, 1 viên chiều

                      < 10 tuổi :  1/2 viên sáng, 1/2 viên chiều 

                                                         Có thể dùng lại sau 15 – 20 ngày

   Giun đũa : dùng như trên, nhưng chỉ dùng 1 ngày, không cần dùng viên đạn bổ xung.

 

2.2. Pyrantel : biệt dược Helmitox

            Combatrin  viên  125 mg, viên 250 mg, nhũ dịch 750 mg.

   –  Đặc tính :  rất ít hấp thu ở ruột, 50% đào thải qua phân, 7% đào thải qua nước tiểu.

   –  Cơ chế tác dụng :  làm liệt ký sinh trùng

   –  Tác dụng : giun kim ( +++ ), giun đũa ( +++ ), giun mỏ  Necator ( ++ )

   –  Tác dụng phụ : nôn, rối loạn tiêu hoá, co giật, giật cơ, chóng mặt.

   –  Chống chỉ định tương đối : suy gan, có thai.

   –  Liều lượng :   trung bình 10 mg/ 1kg/ 24 giờ, uống 1 lần

   Giun đũa, giun kim :

+  < 75 kg :                    6 viên hoặc  6  thìa cà phê

+  Người lớn > 75 kg :   8  viên hoặc  8  thìa cà phê

+  Với giun kim, cần dùng lại sau 2 – 3 tuần

   Giun móc : nhẹ, dùng như trên, nặng, loại giun mỏ Necato, dùng liều gấp đôi trong 2 – 3 ngày ( dùng cho Aneylostoma tá tràng )

 

2.3. Levamisol biệt dược Ketrax  viên 40 mg, siro 40 mg/ 5 ml.

                                           Decaris :   viên 50 – 150 mg

                                           Hacaris :   viên 40 – 150 mg

                                           Solaskel :   viên 30 – 150 mg

   –  Đặc tính : hấp thu được qua niêm mạc ruột, đào thảI qua phân và nước tiểu.

   –  Tác dụng :  Giun đũa (+++ ), giun móc hay mỏ Nectato (++ )

   –  Tác dụng phụ : nôn, buồin nôn, đau đầu, hạ bạch cầu.

   –  Cách dùng và liều lượng :

    Giun đũa :

          Người lớn : 2,5 mg/ 1kg/ 24 giờ hoặc 150 mg/ ngày, uông 1 lần sau khi ăn buổi sáng. Có thể dùng lại sau 2 tuần.

          Trẻ em : 2.5 – 3 mg/ 24 giờ

 

    Giun móc :

Cách 1 :   dùng như trên

Cách 2 :   Người lớn 300 mg/ 1 ngày   x   1 – 2 ngày

                 trẻ em   6 mg/ ngày   x   1 – 2  ngày

                                         Có thể dùng lại sau 2 tuần.

 

2.4. Thabendazol ( hoặc Tiabendazole )

                     Biệt dược :  Mintezol  500 mg ,  siro 100 mg/ 5 ml

   –  Tác dụng : Giun đũa ( ++ ), giun móc, mỏ Neccator ( ++ ), giun lươn

Strongyloid ( ++ )

   –  Liều lượng và cách dùng :

    Giun dũa, giun móc :

          Người lớn :   5 mg/ 1kg/ ngày       x   2 ngày, tối đa dùng trong 3 ngày.

          Trẻ em :        2,5 mg/ 1 kg/ ngày   x   2  ngày, tối đa 3 ngày.

 

2.5. Mebendazol :    biệt dược  Vermox,  Fugacar, viên 100 mg, Siro 20 mg/ ml, lọ

30 ml.

   –  Tác dụng : Giun đũa ( +++ ), Giun móc, giun Mỏ Neccator ( +++ , giun kim ( ++ )

   –  Tác dụng phụ : chướng bụng, ỉa chảy.

   –  Cách dùng và liều lượng :

   Giun đũa, giun móc, giun mỏ Neccator :  người lớn, trẻ em cứ  10kg  dùng 100 mg   x   2 lần/ ngày, dùng trong 3 ngày.

   Giun kim :  người lờn, trẻ em, cứ 7 kg  dùng 100 mg/ ngày, chỉ dùng 1 ngày.

 

2.6. Flubendazol : Biệt dược Fluvermal 100 mg nhũ dịch, 600 mg/ 30 ml

                                                    ( 1 thìa cà phê = 100 mg).

   –  Đặc tính :  rất ít hấp thu qua ruột, đào thải theo phân

   –  Cơ chế tác dụng :  ức chế men, hấp thu thức ăn của ký sinh trùng.

   –  Tác dụng :  giun kim, giun dũa, giun tóc giun móc

   –  Chống chỉ định :  Có thai.

   –  Cách dùng, liều lượng : người lớn, trẻ em như nhau, không cần nhịn đói, không cần tẩy, uống với nước hoặc nhai khi ăn.

   Giun kim :  1 viên hoặc 1 thìa cà phê, uống 1 lần trong ngày. Có thể dùng lại sau 15 – 20 ngày.

   Giun đũa, móc, tóc : 1 viên hoặc 1 thìa cà phê, uống 1 lần trong ngày, uống buổi chiều, uống trong 3 ngày.

 

2.7. Albendazol : Biệt dược : Zentel  viên 200 mg, nhũ dịch, 400 mg/ 20 ml

   –  Đặc tính :  Hấp thu hoàn toàn qua ruột , đào thải hoàn toàn theo nước tiểu. đậm độ cao nhất trong máu 2 giờ 30 phút sau uống. Chu kỳ bán hủy là 8 giờ 30 phút.

   –  Cơ chế tác dụng : ức chế ký sinh vật, hấp thu glucose

   –  Tác dụng : giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc, giun lươn, sán dây.

   –  Chống chỉ định : có thai

   –  Cách dùng, liều lượng : người lớn, trẻ em > 2 tuổi liều giống nhau.

    Giun kim, giun dũa, giun tóc, giun móc  400 mg/ ngày , mỗi lần 2 viên hoặc 200 ml nhũ dịch uống 1 lần.

    Giun lươn, sán dây :  400 mg/ ngày   x   3 lần

    Điều trị giun kim cho trẻ em 2 tuổi :  100 mg/ ngày uống 1 lần  x 2  ngày, sau dừng lại.

 

2.8. Niclosamid Biệt dược : Yomesan  viên  500 mg

                                                Tredemin  viên  500 mg

  • Đặc tính : không hấp thu qua ruột.
  • Cơ chế tác dụng : ngăn chặn chu trình Cytric của quá trình chuyển hoá

Hydrocarbon của sán làm sán chết.

  • Tác dụng : chủ yếu với sán dây bò, sán dây lợn ( bothiocéphal )
  • Chống chỉ định tương đối : có thai

   –   Cách dùng, liều lượng :

+  Chiều hôm trước ăn nhẹ và nhịn đói đến khi uống.

24 giờ sau khi uống thuốc không được uống rượu, bia, phải nhai kỹ viên thuốc. 3 giờ sau uống viên cuối cùng mới được uống và ăn.

        +  Sán lớn ( sán lợn, sán bò, sán lá ) : người lớn, trẻ em >7 tuổi, buổi sáng nhị đói, nhai 2 viên, 1 giờ sau nhai 2 viên

             Trẻ em 2 – 7 tuổi bằng 1/ 2  liều trên

             Trẻ em  2 tuổi bằng 1/ 4  liều trên

              Hoặc tính theo cân nặng :  > 35 kg dùng  1,5g,  10 – 35 kg dùng 1g.

       +  Sán dây nhỏ ( hymenotepsisnana ) phải dùng 7 ngày

  Người lớn, trẻ em 7 tuổi :  Ngày thứ nhất nhai 4 viên

                                             6 ngày tiếp theo mỗi ngày nhai 2 viên cuối bữa ăn

  Trẻ em  2 – 7 tuổi :  bằng 1/ 2 liều trên

  Trẻ em  2 tuổi       :  bằng 1/ 4 liều trên

 

2.9. Piraziquantel

Biệt dược : Biltricid  viên 60 mg

   –  Cơ chế tác dụng :  0,4 àg/ ml làm sán co lại, rồi liệt, vỏ của sán bị những lỗ hổng. Thuốc có thể ngấm vào máu  1 – 3 giờ sau ở đậm độ tối đa, đời sống bán huỷ là 1 – 1 giờ 30 phút. Thuốc đào thải chủ yếu qua thận ( 80 % )

   –  Tác dụng : Bilharzios : Schistosomia hematobium, interculatam Japonicum, manoni.

Distomatose : Chlonorchis sinenois, Paragonimus westermani.

Trong thực tế còn dùng để điều trị sán lợn, kén sán lợn ( da, nội tạng …), tuy trong Y văn không nói đến.

     *  Chỉ chỉ định kén sán ở mắt.

   –  Tương tác : Dexamethason làm giảm nồng độ thuốc

   –  Liều lượng, cách dùng : không nhai viên thuốc, uống với nước, sau đó ăn cơm. Nếu uống nhiều lần thì khoảng cách giữa 2 lần không được dưới 4 giờ và không được quá 6 giờ.

       +  Schistosomia japonicum :  60 mg/ kg uống 1 lần hoặc 2 lần ( mỗi lần 30 mg/ kg ) trong 1 ngày.

       +  Chlonorchis senensis, opisthorhis vivenini : 25 mg/ kg/ lần, uống 3 lần trong ngày.

       +  Paragonimus west uống như trên nhưng phải uống 2 ngày

  • Chú ý :

  Nữ có thai trong 3 tháng đầu không nên dùng mặc dù thuốc không độc với thai và không gây dị dạng, để chắc chắn thì không nên dùng.

   Phụ nữ đang cho con bú vẫn có thể dùng được, với điều kiện không bú mẹ trong khi dùng thuốc và 72 giờ sau khi uống viên cuối cùng.

 

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*