Nhũ hương và một dược
NHŨ HƯƠNG CÙNG MỘT DƯỢC Công hiệu khác nhau. Nhũ hương cùng một dược, đều có khả năng hoạt huyết hành khí, tiêu thũng, sinh […]
NHŨ HƯƠNG CÙNG MỘT DƯỢC Công hiệu khác nhau. Nhũ hương cùng một dược, đều có khả năng hoạt huyết hành khí, tiêu thũng, sinh […]
TAM LĂNG CÙNG NGA TRUẬT Công hiệu khác nhau Tam lăng cùng nga truật đều là thuốc hoạt huyết, hành khí, công kiên tiêu tích. […]
VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH CÙNG XUYÊN SƠN GIÁP Công hiệu khác nhau Vương bất lưu hành cùng xuyên sơn giáp là những vị thuốc tính […]
THỦY ĐIỆT CÙNG MANH TRÙNG (Đỉa và Ruồi trâu) Công dụng khác nhau. Thủy điệt và manh trùng đều là giống vật hút máu, đều […]
NGUYỆT QUÝ HOA CÙNG LĂNG TIÊU HOA Công hiệu khác nhau Nguyệt quý hoa cùng lăng tiêu hoa đều có công dụng thông kinh. Cho […]
NGŨ LINH CHI CÙNG BỒ HOÀNG Công hiệu khác nhau Ngũ linh chi cùng bồ hoàng, đều hành huyết, tán ứ, chỉ thống, các chứng […]
NỮ TRINH TỬ CÙNG TẢO LIÊN THẢO Công hiệu khác nhau. Nữ trinh tử cùng tảo liên thảo đều trị thận, ích can. Mọi bệnh […]
ĐẠI KẾ CÙNG TIỂU KẾ Công hiệu khác nhau. Đại kế và tiểu kế đều có công dụng thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết, phá […]
ĐỊA DU CÙNG HÒE HOA Công hiệu khác nhau Địa du cùng hòe hoa đều có công dụng lương huyết, chỉ huyết mà dùng cho […]
HOA NHỊ THẠCH CÙNG LƯU KÝ NÔ Công hiệu khác nhau Hoa nhị thạch cùng lưu ký đều hoạt huyết, hóa ứ. Nhưng hoa nhị […]
TÂY THẢO CÙNG TỬ CHÂU Công hiệu khác nhau Tây thảo cùng tử châu đều có năng lực lương huyết, chỉ huyết. Dùng chữa huyết […]
TÂM THẤT PHẤN CÙNG HUYẾT DƯ THÁN (Tóc rối đốt thánh than) Công hiệu khác nhau Tâm thất phấn và huyết dư thán, đều có […]
TÔNG ĐỒNG VÀ NGẪU TIẾT Công hiệu khác nhau Tông đồng và ngẫu tiết, đều có công dụng thu liễm, chỉ huyết nhưng tông đồng […]
THẠCH XƯƠNG BỒ CÙNG VIỄN CHÍ Công hiệu khác nhau Thạch xương bồ cùng viễn chí đều hay thư tâm ích chí, hòa tan đàm […]
LONG CỐT CÙNG MẪU LỆ Long cốt và mẫu lệ đều có công dụng: bình can, tiềm dương, chấn kinh an thần, thu liễm, có […]
THẠCH QUYẾT MINH CÙNG CHÂN CHÂU MẪU Công hiệu khác nhau Thạch quyết minh cùng chân châu mẫu đều có tác dụng ích âm, tiềm […]
TOAN TÁO NHÂN CÙNG BÁ TỬ NHÂN Công hiệu khác nhau. Toan táo nhân và bá tử nhân đều có công dụng dưỡng huyết, an […]
HỢP HOAN HOA CÙNG HỢP HOAN BÌ Công dụng khác nhau Hợp hoan hoa và hợp hoan bì đều là các vị thuốc ngọt, bình […]
THIÊN MA CÙNG CÂU ĐẰNG Công hiệu khác nhau Thiên ma và câu đằng cùng có công dụng bình can, định kinh tức phong, .Nhưng […]
BẠCH TẬT LÊ CÙNG SA UYỂN TẬT LÊ Công dụng khác nhau Bạch tật lê cùng sa uyển tật lê đều có tên gọi là […]
TOÀN YẾT CÙNG NGÔ CÔNG Công dụng khác nhau Toàn yết và ngô công đều là thuốc chấn phong, chấn kinh. So sánh tác dụng […]
ĐỊA LONG CÙNG BẠCH CƯƠNG TẰM Công hiệu khác nhau Địa long và bạch cương tằm đều là loại côn trung dùng làm thuốc đều […]
KHIẾM THỰC CÙNG LIÊN TỬ Công hiệu khác nhau. Khiếm thực cùng liên tử đều là giống thảo mộc thực vật dùng làm thuốc, ngọt, […]
PHU BỒN TỪ CÙNG SƠN THÙ DU Công hiệu khác nhau Phu bồn tử, bổ can thận, thu liễm cố sáp cùng sơn thù du […]
NGŨ VỊ TỬ CÙNG Ô MAI Công hiệu khác nhau Ngũ vị tử cùng ô mai đều hay liễm phế, chỉ khái, sinh tân khỉ […]
XÍCH THẠCH CHI CÙNG VŨ DƯ LƯƠNG Công hiệu khác nhau Xích thạch chi cùng vũ dư lương đều hay sáp tràng, chỉ tả, chỉ […]
NHỤC ĐẬU KHẤU CÙNG KHA TỬ Công hiệu khác nhau Nhục đậu khấu cùng kha tử đều sáp tràng chỉ tả các chứng cửu lỵ, […]
TANG PHIÊU TIÊU CÙNG HẢI PHIÊU TIÊU Công hiệu khác nhau Tang phiêu tiêu cùng hải phiêu tiêu đều là thuốc cố sáp, đều hay […]
THẠCH LỰU BÌ CÙNG XUÂN CĂN BÌ Công dụng khác nhau Thạch lựu bị cùng xuân căn bỉ đều là những vị thuốc sáp tràng, […]
CỒ TÚC XÁC CÙNG NGŨ BỘI TỬ Công hiệu khác nhau Cồ túc xác và ngũ bội tử đều là vị thuốc liễm phế, chỉ […]
MA HOÀNG CĂN CÙNG PHÙ TIỂU MẠCH Công hiệu khác nhau: Ma hoàng căn cũng phù tiểu mạch đều có công dụng cố biểu liễm […]
ĐẲNG SÂM CÙNG NHÂN SÂM Công hiệu khác nhau Đẳng sâm và nhân sâm đều là yếu dược bổ khí. Đẳng sâm ngọt, bình, sức […]
ĐẲNG SÂM CÙNG HOÀNG KỲ Công dụng khác nhau Đẳng sâm và hoàng kỳ đều là thuốc bổ khí. Nhưng đẳng sâm bổ lực yếu, […]
BẠCH TRUẬT CÙNG THƯƠNG TRUẬT Công hiệu khác nhau Bạch truật cùng thương truật đều táo thấp kiện tỳ. Nhưng bạch truật tính hoãn, không […]
SƠN DƯỢC CÙNG SINH ĐỊA HOÀNG Công hiệu khác nhau Sơn dược cùng sinh địa hoàng đều là vị thuốc dưỡng âm ích tinh, cố […]
HOÀNG TINH CÙNG NGỌC TRÚC Công dụng khác nhau Hoàng tinh cùng ngọc trúc, tính vị và công dụng gần giống nhau. Hai vị đều […]
MẠCH MÔN ĐÔNG CÙNG THIÊN MÔN ĐÔNG Công hiệu khác nhau Mạch môn đông và thiên môn đông đều dưỡng âm, thanh phế nhuận táo, […]
QUY BẢN CÙNG MIẾT GIÁP Công hiệu khác nhau Rùa, ba ba cùng loại, khác giống… Mai của chúng đều có công dụng tư […]
Công hiệu khác nhau Nữ trinh tử cùng câu kỷ tử đều bổ gan, thận, bổ âm, ích tinh dưỡng huyết, mà là vị thuốc […]
Công dụng khác nhau Thạch hộc và thiên hoa phấn sinh tân, chỉ khát, dưỡng âm, thanh nhiệt, ích tỳ, nhuận phế. Cho nên phế, […]
SA SÂM CÙNG BÁCH HỢP Công hiệu khác nhau Sa sâm cùng bách hợp, dưỡng âm, thanh phế, nhuận táo, chỉ thấu, công dụng tương […]
HẮC CHI MA CÙNG TANG THẦM ( quả dâu chín) Công dụng khác nhau. Hắc chi ma cùng tang thầm công hiệu tương tự như […]
BẠCH THƯỢC CÙNG XÍCH THƯỢC Công hiệu khác nhau Bạch thược và xích thược dùng chữa bệnh Can, tính vị tương tự Nhưng xích thược […]
THỤC ĐỊA CŨNG THỦ Ô Công hiệu khác nhau Thục địa công dụng như thủ ô, đều tư âm dưỡng huyết bổ can, ích thận. […]
TANG THẦM CÙNG LONG NHÃN NHỤC Công hiệu khác nhau Tang thầm cùng long nhãn đều là những vị thuốc tư bổ lương phẩm, đều […]
A GIAO CÙNG LỘC GIÁC GIAO Công hiệu khác nhau A giao và lộc giác giao là những vị thuốc đại bổ và rất có […]
ĐƯƠNG QUY CÙNG KÊ HUYẾT ĐẰNG Công hiệu khác nhau Đương quy cùng kê huyết đằng đều bổ âm, hoạt thuyết. Nhưng đương quy bổ […]
TIÊN MAO CÙNG TIÊN LINH TỲ (Dâm dương hoắc) Công hiệu khác nhau Tiên mao cùng tiên linh tỳ bổ thận dương, cường cân cốt, […]
ÍCH CHÍ NHÂN CÙNG BỔ CỐT CHI Công hiệu khác nhau Ích chí nhân cùng bổ cốt chi đều bổ thận tráng dương, ôn tỳ […]
CẨU TÍCH CÙNG CỐT TOÁI BỔ Công hiệu khác nhau: Cẩu tích cùng Cốt toái bổ đều bổ can, thận, cường gân xương. Mà can […]
SA UYỂN TỬ CÙNG BẠCH TẬT LÊ Công hiệu khác nhau Sa uyển tử (sa uyển tật lê) cùng bạch tật lê đều có tên […]
ĐỖ TRỌNG CÙNG TỤC ĐOẠN Công hiệu khác nhau Đỗ trọng cùng Tục đoạn đều bổ can thận, an thai, dùng chữa yếu tất toan […]
CÁP GIỚI CÙNG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO Công hiệu khác nhau. Cáp giới cùng đông trùng hạ thảo đều bổ phế ích thận, bổ dương […]
NHỤC THUNG DUNG CÙNG TỎA DƯƠNG Công hiệu khác nhau Nhục thung dung cùng tỏa dương công hiệu giống nhau đều tráng dương ích tinh, […]
LỘC NHUNG CÙNG TỬ HÀ SA Công hiệu khác nhau Lộc nhung cùng tử hà sa đều là những vị thuốc đại bổ, đều bổ […]
Công hiệu khác nhau Cốc nha và mạch nha đều là mầm của thóc gạo (cốc vật) đều có tính sinh phát; đều có công […]
Công hiệu khác nhau Sơn tra cùng kê nội kim đều có tác dụng tiêu thực, đạo trệ. Vì thực tích không tiêu nên thường […]
NHỮNG HIỂU BIẾT CƠ BẢN VỀ THUỐC ĐÔNG Y I. Cách tổ chức một bài thuốc: Bài thuốc Đông (Nam hoặc Bắc) đều có […]
NHỮNG BÀI THUỐC GIẢI BIỂU Những bài thuốc Giải biểu thường có vị cay ôn hoặc cay lương thường dùng để chữa hội chứng […]
MA HOÀNG THANG (Thương hàn luận) Thành phần: Ma hoàng 12g Quế chi 8g Hạnh nhân 12g Chích thảo 4g Cách dùng: Sắc uống ngày […]
QUẾ CHI THANG Thành phần: Quế chi 12g Bạch thược 12g Chích Cam thảo 6g Sinh khương 12g Đại táo 4 quả Cách dùng: […]
THÔNG XỊ THANG (Cửu hậu phương) Thành phần: Thông bạch (cả rễ) 5 củ Đạm đậu xị 12g Cách dùng: sắc uống ngày 2 – […]
CỬU VỊ KHƯƠNG HOẠT THANG (Thử sự nan tri) Thành phần: Khương hoạt 6g Phòng phong 6g Xuyên khung 4g Sinh địa 4g Cam thảo […]
HƯƠNG TÔ TÁN (Hòa tễ cục phương) Thành phần: Hương phụ 160 g Tô diệp 160 g Trần bì 80 g Chích thảo 40 g […]
ĐẠI THANH LONG THANG (Thương hàn luận) Thành phần: Ma hoàng 16 g Chích thảo 8 g Thạch cao 32 g Đại táo 4 quả […]
VIỆT TỲ THANG (Kim quỹ yếu lược) Thành phần: Ma hoàng 12 g Sinh Khương 12 g Chích thảo 6 g Thạch cao 24 g […]
TIỂU THANH LONG THANG (Thương hàn luận) Thành phần: Ma hoàng 12 g Quế chi 12 g Bán hạ 12 g Tế tân 6 […]
XẠ CAN MA HOÀNG THANG (Kim quỹ yếu lược) Thành phần: Xạ can 12 g Ma hoàng 12 g Tử uyển 12 g […]
KINH PHÒNG BẠI ĐỘC TÁN (Nhiếp sinh chứng diệu phương) Thành phần: Kinh giới 12g Độc hoạt 12g Khương hoạt 12g – 30g Sài hồ […]
HƯƠNG NHU ẨM (Hòa lợi cục phương) Thành phần: Hương nhu 4 – 12g Bạch biển đậu 12g Hậu phác 4 – 8g Cách dùng: […]
TANG CÚC ẨM (Ôn bệnh điều biện) Thành phần: Tang diệp 12g Cúc hoa 12g Hạnh nhân 12g Liên kiều 6 – 12g Cát cánh […]
NGÂN KIỀU TÁN (Ôn bệnh điều biện) Thành phần: Liên kiều 8 – 12g Cát cánh 6 – 12g Trúc diệp 6 – 8g Kinh […]
MA HẠNH THẠCH CAM THANG (Thương hàn luận) Thành phần: Ma hoàng 8 – 12g Chích thảo 2 – 4g Hạnh nhân 6 – 12g […]
SÀI CÁT GIẢI CƠ THANG (Thương hàn lục thư) Thành phần: Sài hồ 6 – 12g Cát căn 8 – 16g Cam thảo 2 – […]
THĂNG MA CÁT CĂN THANG (Tiểu nhi phương luận) Thành phần: Thăng ma 6 – 10g Thược dược 8 – 12g Cát căn 8 – […]
MA HOÀNG PHỤ TỬ TẾ TÂN THANG (Thương hàn luận) Thành phần: Ma hoàng 6 – 8g Tế tân 4 – 8g Thục phụ tử […]
TÁI TẠO TÁN (Thương hàn lục thư) Thành phần: Hoàng kỳ 8g Nhân sâm 4g Quế chi 4g Thược dược 4g Cam thảo 2g Thục […]
NHÂN SÂM BẠI ĐỘC TÁN (Tiểu nhi dược chứng trực huyết) Thành phần: Sài hồ 6 – 12g Phục linh 6 – 12g Đảng sâm […]
SÂM TÔ ẨM (Hòa tễ cục phương) Thành phần: Đảng sâm 30g Tô diệp 30g Cát căn 30g Tiền hồ 30g Bán hạ 30g (tẩm […]
NHỮNG BÀI THUỐC THANH NHIỆT Những bài thuốc Thanh nhiệt thường gồm các vị thuốc có tính vị đắng hàn hoặc ngọt hàn để […]
THANH KHÍ NHIỆT Thanh khí nhiệt là những bài thuốc có tác dụng thanh nhiệt tả hỏa dùng trong các bệnh nhiễm giai đoạn […]
BẠCH HỔ THANG (Thương hàn luận) Thành phần: Thạch cao 40g Chích thảo 4g Tri mẫu 8 – 12g Gạo tẻ 20 – 30g Cách […]
TRÚC DIỆP THẠCH CAO THANG (Thương hàn luận) Thành phần: Trúc diệp 12g Nhân sâm 6g Gạo tẻ 20 – 30g Bán hạ chế 6g […]
HÓA BAN THANG (Ôn bệnh điều biện) Thành phần: Thạch cao 24 – 40g Huyền sâm 10 – 12g Cam thảo 8 – 12g Tri […]
CHI TỬ XỊ THANG (Thương hàn luận) Thành phần: Chi tử 8 – 12g Đạm đậu xị 12g Cách dùng: sắc nước uống. Tác dụng: […]
THANH VINH THANG (Ôn bệnh điều biện) Thành phần: Tê giác 2 – 4g Huyền sâm12g Mạch đông 10 – 12g Đơn sâm […]
TÊ GIÁC ĐỊA HOÀNG THANG (Thiên kim phương) Thành phần: Tê giác 2 – 4g Bạch thược 16 – 20g Sinh địa 20 – 40g […]
THẦN TÊ ĐƠN (Ôn nhiệt kinh vĩ) Thành phần: Tê giác (mài ra nước) 24g Thạch xương bồ 24g Hoàng cầm 24g Sinh địa hoàng […]
PHỒ TẾ TIÊU ĐỘC ẨM (U phương độc giải – Lý Đông Viên) Thành phần: Hoàng cầm (tẩm rượu sao) 12 – 20g Trần […]
HOÀNG LIÊN GIẢI ĐỘC THANG (Ngoại đài bí yếu) Thành phần: Hoàng liên 8 – 12g Hoàng bá 8 – 12g Hoàng cầm 8 – […]
TẢ TÂM THANG (Kim quỹ yếu lược) Thành phần: Đại hoàng 8 – 12g Hoàng cầm 12g Hoàng liên 8 – 12g Cách dùng: sắc […]
THANH ÔN BẠI ĐỘC ẨM (Dịch chấn nhất đắc) Thành phần: Sinh Thạch cao 40 – 80g Sinh Địa hoàng 16 – 20g Tê […]
TIÊN PHƯƠNG HOẠT MỆNH ẨM (Ngoại khoa phát huy) Thành phần: Kim ngân hoa 12 – 20g Xuyên sơn giáp tích 8 – 12g Thiên […]
NGŨ VỊ TIÊU ĐỘC ẨM (Y tông kim giám) Thành phần: Kim ngân hoa 12 – 20g Bồ công anh 12 – 20g Tử hoa […]
TỨ DIỆU DƯỠNG ÂM THANG (Nghiệm phương tân biên) Thành phần: Kim ngân hoa 100 – 200g Huyền sâm 60 – 100g Đương quy 40 […]
HƯƠNG NHU TÁN (Hòa tễ cục phương) Thành phần: Hương nhu 200g Biển đậu sao 40 – 60g Hậu phác (Gừng chế) 40 – 60g […]
TÂN GIA HƯƠNG NHU ẨM (Ôn bệnh điều biện) Thành phần: Hương nhu 8g Kim ngân hoa 12g Bạch biển đậu tươi 12g Hậu phác […]
THANH LẠC ẨM (Ôn bệnh điều biện) Thành phần: Hà diệp tươi 8 – 20g Ngân hoa tươi 8 – 20g Vỏ dưa đỏ 8 […]
LỤC NHẤT TÁN (Thương hàn tiêu bản) Thành phần: Hoạt thạch 6 phần Cam thảo 1 phần Cách dùng: Thuốc theo tỷ lệ trên, tán […]
THANH THỬ ÍCH KHÍ THANG (Ôn nhiệt kinh vĩ) Thành phần: Tây dương sâm 6g Cọng sen 20g Thạch hộc 12g Trúc diệp 8g Cam […]
Bản quyền © 2024 | Theme WordPress viết bởi MH Themes