Bì phu nham
(ung thư da)
1. Đại cương.
Ung thư da là một bệnh thũng lưu ác tính ở biểu bì.
Bệnh thường dễ phát hiện, cho nên có lợi cho dự phòng và điều trị sớm. Sau điều trị thường kéo dài đời sống 5 năm trở lên khoảng 90%. Gần đây, người ta cho rằng : bệnh thường khởi phát từ bệnh da mãn tính: bệnh sắc tố da khô hoặc là loét da lâu liền và những yếu tố kích thích hóa học, lý học. Điều kiện thuận lợi là bệnh nhân tiếp xúc với:Tia phóng xạ, tia tử ngoại, tia X… YHCT thường mô tả ung thư da thuộc các phạm trù “Thạch đinh, nhũ can, thạch can”.
Bì phu nham phát sinh và phát triển chủ yếu là do hỏa độc ngoại xâm tỳ trệ mất kiện vận, thấp trọc nội sinh dẫn đến khí trệ hỏa uất, thấp trọc trở ở cơ phu lâu ngày sẽ tổn thương khí – huyết, cơ phu mất nuôi dưỡng mà dẫn đến bệnh.
2. Biện chứng luận trị về thể bệnh.
Theo biện chứng luận trị Đông y, chủ yếu là vận dụng thuốc hoạt huyết – hóa ứ, thuốc lợi thấp – giải độc, thuốc ích khí – huyết; quan trọng là phải chọn dùng các phương thuốc điều trị có hiệu qủa.
Thể can uất huyết ứ:
+ Biểu hiện lâm sàng là da nổi cục, rắn; sau khi vỡ loét thì khô liền miệng, xung quanh bờ nổi cộm, sắc hồng xám. Bệnh tính cấp táo, bệnh nhân dễ giận dữ, cáu gắt, ngực sườn chướng đau, rêu lưỡi trắng hoặc là vàng mỏng, chất lưỡi có điểm ban ứ huyết, mạch huyền hơi hoạt.
+ Phương pháp điều trị: sơ can – lý khí – thông kinh – hoạt lạc – hóa ứ – tán kết.
+ Phương thuốc:
Sài hồ
Nga truật |
15g
10g |
Hậu phác
Tử thảo |
10g
9g |
|
Xà mẫu | 15g | Uất kim | 15g | |
Ty qua lạc | 10g | Tam lăng | 10g | |
Hương phụ | 15g | Hồng hoa | 10g | |
Xích thược | 10g | Xuyên luyện tử | 15g | |
Bạch hoa xà | thiệt thảo | 30 – 40g |
Thể thấp độc:
+ Biểu hiện lâm sàng: tổn thương da thành bờ cộm lở loét nhưng khô dính, người gầy gò, vô lực, đại tiện nát, hay chảy nước mũi và tắc mũi, mạch hoạt sác, chất lưỡi hồng xám, lưỡi bệu, rêu lưỡi dày nhờn.
+ Phương pháp điều trị: giải độc lợi thấp, khư ứ tiêu thũng.
+ Phương thuốc:
Thổ phục linh
Đan bì Địa long |
30g
15g 15g |
Khổ sâm
Phượng vỹ thảo Thanh đại diệp |
15g
30g 9g |
Tử thảo căn | 30g | Cương tàm | 15g |
Trư linh | 30g. |
Thể tỳ hư:
+ Hòn khối rắn lồi trên mặt da, tổn thương da bị loét trợt, chung quanh lồi cao, rắn, xơ như dạng hoa, sờ có máu. Toàn thân mệt mỏi, ăn kém, vô lực, gầy gò, chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm hoãn.
+ Phương pháp điều trị: lấy kiện tỳ lợi thấp – nhuyễn kiên hóa đàm.
+ Phương thuốc:
Bạch hoa xà thiệt thảo 30g.
Bạch truật
Trư linh |
10g
10g |
Biển đậu
Thổ phục linh |
10g
30g |
Hạ khô thảo | 10g | Thảo hà sa | 10g |
Bạch cương tàm | 10g | Hoài sơn dược | 15g |
Qua lâu | 10g | Sinh ý dĩ nhân | 10g |
Để lại một phản hồi