Kê nội kim: vị thuốc chuyên trị bệnh dạ dày, đại tràng, sỏi

Ngay từ thời xa xưa, người ta đã biết sử dụng Kê nội kim (màng mề gà) để chữa bệnh như đau dạ dày, đại tràng, cũng như đánh tan sỏi rất hiệu quả. Ngày nay, vị thuốc này còn được sử dụng với nhiều công dụng đa dạng hơn, đặc biệt là trong việc điều trị bệnh. 

1. Giới thiệu Kê nội kim

  • Tên gọi khác: Màng mề gà, Kê chuân bì, Kê hoàng bì, Kê tố tử…
  • Tên khoa học: Endothelium Corneum Gigeriae Galli.
  • Thuộc họ Chim Trĩ (Phasianidae).
  • Dược liệu là lớp màng màu vàng phủ mặt trong của mề hay dạ dày con gà (Gallus domesticus Brisson).
Kê nội kim là lớp màu vàng phủ mặt trong của mề gà
Kê nội kim là lớp màu vàng phủ mặt trong của mề gà

1.1. Cách bào chế dược liệu

Sau khi mổ gà, đem bóc màng bao phủ bên trong mề gà, rửa cho thật sạch, sau đó đem sấy hoặc phơi khô.

Khi dùng, ta lựa loại khô, sạch tạp chất, nguyên cái hoặc bổ đôi không vụn nát.

  • Dùng tươi hoặc cho Kê nội kim vào chảo, cho lửa vừa, sao đến khi bề mặt chuyển màu vàng hoặc vàng cháy gọi là Kê nội kim sao. Không nên dùng màng mề vịt màu xanh, ít nếp nhăn.
  • Dùng sống hoặc nướng/sao lên dùng.

1.2. Mô tả dược liệu

Sau khi bào chế, dược liệu có màng màu vàng cam hoặc nâu, trên mặt có các lớp nhăn dọc. Khi khô thì giòn, dễ gãy vụn, vết bẻ có cạnh bóng; dài khoảng 3,5cm, rộng 3cm, dày chừng 5mm. Sấy lửa thì phồng lên.

1.3. Bảo quản

Dược liệu dễ bị vụn nát và mối mọt, vì vậy nên bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát, đồng thời tránh để vật nặng lên khiến dược liệu vỡ, nát.

Kê nội kim có lợi cho tiêu hóa
Kê nội kim có lợi cho tiêu hóa

2. Thành phần hóa học

Ventriculin, keratin, pepsin (lượng rất nhỏ), 17 loại aminoacid, Ammonium Chloratum, vitamin B1, vitamin B2…

3. Công dụng của Kê nội kim

3.1. Y học hiện đại

  • Hỗ trợ tiêu hóa: biểu hiện dịch vị tăng, độ acid tăng, tăng co bóp dạ dày hoặc thuốc thông qua yếu tố thể dịch làm hưng phấn thần kinh cơ của thành dạ dày. Khả năng tiêu hóa tăng chậm nhưng kéo dài. 
  • Gia tăng bài tiết chất phóng xạ do thuốc có thành phần Ammonium Chloratum có tác dụng này.

3.2. Y học cổ truyền

Tính vị: ngọt, bình. Qui kinh tỳ, vị, tiểu trường, bàng quang.

Tác dụng: tiêu thực kiện vị, sáp tinh chỉ di.

Vị thuốc Kê nội kim

Chỉ định: 

Điều trị thực tích, bụng căng trướng đầy thường dùng với sơn tra, mạch nha, thanh bì. Điều trị trẻ em tỳ hư cam tích thường dùng với sơn dược, sử quân tử, bạch truật.

Điều trị di tinh thường dùng với khiếm thực, thỏ ty tử, liên nhục. Điều trị di niệu thường dùng với tang phiêu tiêu, phúc bồn tử, ích trí nhân. 

Ngoài ra kê nội kim có tác dụng thông lâm hoá thạch dùng điều trị sỏi mật, sỏi đường tiết niệu, thường dùng với kim tiền thảo.

Liều dùng: 3 – 10g.

3.3. Cách dùng và liều dùng

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà có thể dùng Kê nội kim theo nhiều cách khác nhau. Dùng riêng hoặc kết hợp với các vị thuốc khác đều được.

Theo Trung Dược học, vị thuốc sao lên tán bột uống tốt hơn là cho vào thuốc thang sắc. Liều thường dùng 6 – 12g.

Lưu ý: Cần tham khảo ý kiến thầy thuốc khi dùng Kê nội kim cho phụ nữ mang thai, cho con bú. Người không bị tích trệ cũng không nên sử dụng dược liệu này.

4. Một số bài thuốc kinh nghiệm

4.1. Trị chứng cam tích, bụng đầy, ăn ít 

Kê nội kim sao 60g, tán bột, mỗi lần uống 4 – 6g, ngày 2 lần với nước cơm hoặc nước sôi ấm.

Hoặc Kê nội kim 12g, Chích miết giáp 30g, Sơn giáp 6g đều tán bột trộn đều. Mỗi lần 1,5 –3 g. Ngày uống 1 lần.

*Cam tích là một tình trạng của suy dinh dưỡng với các biểu hiện: biếng ăn, bỏ ăn, nhẹ cân, hay quấy khóc, ngủ không sâu, tiêu phân sống…

4.2. Chữa chứng tiêu chảy kéo dài do tỳ hư

Kê nội kim, Bạch truật, Can khương đều 60g, Đại táo nhục 240g (chưng chín). 3 vị trên sao chín tán bột mịn, trộn với Táo nhục giã nát trộn đều làm bánh sấy khô. Mỗi lần uống 10g, ngày 2 lần lúc đói.

4.3. Hỗ trợ trị viêm đại tràng mạn tính

Kê nội kim sao, Bạch truật sao đều 10g, tán bột mịn trộn đều. Mỗi lần uống 4 – 6g, ngày 2 lần. 

4.4.Trị sỏi tiết niệu

Lục nhất tán (Cam thảo, Hoạt thạch) 30g, Hỏa tiêu 10g, Kê nội kim đều 10g. Tán bột mịn. Mỗi lần 2 – 6g, ngày 2 lần sáng và tối.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*