Phù khi có thai
(Tử thũng)
1. Đại cương
Bình thường ở giai đoạn cuối của thời kỳ thai nghén, thai phụ thường có phù nhẹ chi dưới. Nếu phù nhiều không tự hết, người nặng nề, đái không lợi là bệnh phù khi có thai. Theo y học cổ truyền bệnh thường do các nguyên nhân sau:
1.1. Tỳ hư
Tỳ dương hư không đủ vận hoá thuỷ thấp, làm cho thuỷ thấp tràn vào cơ nhục, chân tay.
1.2. Thận dương hư kém
Thận dương kém không làm ấm được tỳ dương, mặt khác không tiến hành khí hoá ở bàng quang làm cho thuỷ dịch tràn ra ngoài.
1.3. Thuỷ thấp
Khi mang thai kinh huyết đã úng bế lại, nay có nước dừng lại sẽ tạo nên sự tranh chấp giữa nước và huyết, làm cho nước tràn ra ngoài.
1.4. Khí trệ
Khi mang thai đường vận chuyển lên xuống bị trở ngại đễ gây nên khí trệ thành phù.
2. Các thể bệnh
Thể tỳ hư
-
- Triệu chứng: phù mắt, mặt, tứ chi, sắc vàng, mệt mỏi, ngại nói, chân tay lạnh, đầy bụng không muốn ăn, đại tiện lỏng, tiểu ít, chất lưỡi nhạt, rêu mỏng, mạch trầm nhược.
- Phép điều trị: kiện tỳ, hành thủy.
- Phương:
Bài 1: Đảng sâm
ý dĩ Mộc thông |
12g
12g 8g |
Bạch truật
Hoài sơn Đại phúc bì |
12
12g 8g |
Bài 2: Toàn sinh bạch truật tán | |||
Bạch truật | 12g | Trần bì | 8g |
Phục linh bì | 12g | Đại phúc bì | 8g |
Vỏ gừng | 8g |
Mỗi ngày uống 1 thang, uống 5-10 thang.
2.2. Thể thận dương hư
- Triệu chứng: phù mặt, phù chân, sắc mặt xạm tối, hồi hộp, thở ngắn, chân tay lạnh, lưng lạnh, đau lưng, đầy bụng, chất lưỡi nhạt, mạch trì.
- Phép điều trị: ôn thận, hành thuỷ.
|
- Phương: dùng bài Chân vũ thang
Mỗi ngày uống 1 thang, uống 5-10 thang.
2.3. Thể khí trệ
- Triệu chứng: bàn chân phù trước, phù lan lên đùi, đi lại khó khăn, u uất, chóng mặt, đau đầu, ngực sườn đầy tức, ăn ít, rêu lưỡi vàng dày, mạch huyền hoạt.
- Phép điều trị: lý khí, hành trệ.
- Phương:
Bài 1: Hương phụ 8g Trần bì 8g
Cam thảo 4g Ô dược 8g
Sinh khương 4g Mộc qua 8g
Tử tô 8g
Bài 2: Bổ trung ích khí thang hợp Ngũ bì ẩm
Hoàng kỳ | 12g | Phục linh bì | 8g |
Bạch truật | 12g | Đảng sâm | 12g |
Đương quy | 12g | Vỏ gừng | 8g |
Đại phúc bì | 8g | Tang bạch bì | 6g |
Thăng ma | 10g | Sài hồ | 10g |
Trần bì | 8g | Cam thảo | 4g |
Mỗi ngày uống 1 thang, uống 5-10 thang.
2.4. Thể thuỷ thấp
- Triệu chứng: chân tay và mình phù thũng, sắc trắng nhợt, đau đầu, hoa mắt, tim đập hồi hộp, lưng gối mỏi, bí tiểu tiện, đại tiện lỏng, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch trầm hoãn.
- Phép điều trị: thông khí, hành thuỷ
- Phương: Phục linh đạo thuỷ thang
Phục linh 12g Binh lang 12g
Trư linh 12g Sa nhân 12g
Mộc hương 8g Trạch tả 10g
Bạch truật 12g Trần bì 8g
Mộc qua 12g Đại phúc bì 8g
Tang bạch bì 8g Tô ngạnh 8g
Nếu đa ối thì dùng bài Thiên lý ngư thang
Bạch truật 20g Đương quy 12g
Phục linh 16g Bạch thược 12g
Mỗi ngày uống 1 thang, uống 5-10 thang.
Có thể dùng 1 con cá chép 5 lạng, bỏ ruột, đun với 20g trần bì lấy nước cốt, rồi đun với nước thuốc uống lúc đói.
Để lại một phản hồi