THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC TIÊU THŨNG.
Ngọc trâm: Hosta plantaginea (Lam.) aschers
Tính vị: đắng, cay, lạnh. Có độc.
Tác dụng: giải độc, tiêu thũng, bài nùng, tán khí, chỉ thống.
Chỉ định:
Viêm tuyến vú, xưng hạch lympho, mụn nhọt.
Ung thư vú, ung thư gan.
Liều dùng: 3- 10g.
Lậu lô (lô căn): Rhaponticum Uniflorum (L.) DC
Tính vị: mặn lạnh.
Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng lợi sữa.
Chỉ định:
Loa lịch, mụn nhọt, xưng tuyến vú.
Tắc tuyến vú.
Các loại khối u.
Liều dùng: 10 – 15g.
Sơn từ cô: Tulipa edulis Baker
Tính vị: ngọt, hơi cay lạnh. Có độc.
Chỉ định:
Viêm hạch lympho.
Mụn nhọt lở loét.
Giải độc rắn cắn.
Các loại khối u.
Liều dùng: bệnh thông thường dùng liều 1 – 3g. Điều trị khối u dùng liều 12 -16g.
Tư liệu tham khảo: trong sơn từ co có chứa nhiều tinh bột, colchicine. Hiện nay đã chiết xuất được colchicine có tác dụng ức chế phân liệt tế bào và chống bức xạ, dùng trong chứng thống phong (gout) và ung thư da. Uống mỗi lần 0,5 – 1ml, một ngày không quá 6ml.
Thất diệp nhất chi hoa: Paris polyphylla Sm
Tính vị: đắng, hơi lạnh. Hơi độc.
Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng tán ứ, giảm co giật.
Chỉ định:
Khối u.
Vết thương rắn cắn
Viêm amidal, bệnh bạch hầu.
Trẻ em mọc ban chẩn kết hợp viêm phổi.
Trĩ, sa niêm mạc trực tràng, mụn nhọt sưng nề.
Hen xuyễn.
Liều dùng: 3 -15g. Dùng ngoài thì tán bột hoà với rượu dấm bôi lên nơi tổn thương.
Bát giác liên: Dysosma chengii (Chien) Keng f
Tính vị: đắng lạnh, có độc.
Tác dụng: thanh nhiệt giải độc.
Chỉ định:
Viêm hạch lympho, viêm tuyến mang tai.
Mụn nhọt lở loét, vết thương do rắn cắn.
Khối u: thường dùng trong u tuyến vú.
Liều dùng: 6 -10g.
Xà môi: Duchesnea indica (Andr) Focke
Tính vị: ngọt, nhạt, mát.
Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, tán kết.
Chỉ định:
Khối u, mụn nhọt. loa lịch.
Vết thương do rắn cắn.
Liều dùng: 10 -30g
Thiên quỳ tử (hạt hướng dương): Semiaquilegia adoxoides (DC) Mak
Tính vị: ngọt lạnh.
Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, tán kết.
Chỉ định:
Sưng tuyến vú, loa lịch, mụn nhọt lở loét.
U gan, u vú, u hạch.
Liều dùng: 3 -10g.
Hoàng độc: Dioscoren bulbifera L.
Tính vị: ngọt, hơi đắng, mát.
Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng chỉ huyết, chỉ khái bình suyễn.
Chỉ định:
Ung thư thực quản – dạ dầy.
U tuyến giáp.
Nôn ra máu, chảy máu cam, xuất huyết tử cung.
Mụn nhọt lở loét, vét thương do rắn cắn.
Viêm khí quản cấp – mạn tính, hen phế quản.
Liều dùng: 10-15g.
Tư liệu tham khảo: hoàng độc chứa nhiều tinh bột, axit tannic, dioscin. Thuốc được dùng trong điều trị ung thư thường chế thành viên hoàn để uống trường kỳ.
Giả yết diệp: Solanum verbascifolium L.
Tính vị: đắng, mát. Hơi độc.
Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, lương huyết chỉ huyết.
Chỉ định:
Bệnh bạch cầu mạn.
Dự phòng cảm mạo.
Xuất huyết do chấn thương.
Liều dùng: 6 -10g.
Tư liệu tham khảo: dùng toàn cây sắc uống để điều trị trẻ em mọc mụn nhọt ở trên đầu, giải độc rượu, tăng cường thị lực.
Oa ngưu (con sên): Eulota simiiaris Ferussac
Tính vị: mặn, lạnh. Hơi độc.
Tác dụng: tiêu thũng giải dộc.
Chỉ định:
Sa trực tràng, trĩ.
Viêm hạch lympho.
Viêm tuyến nước bọt do virut.
THUỐC THANH NHIỆT, LỢI THUỶ, KHỨ THẤP.
Bạch hoa xà thiệt thảo: Oldenlandia diffusa (willd.) Roxb
Tính vị: ngọt, nhạt, mát.
Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, lợi thuỷ tiêu thũng.
Chỉ định:
Các loại ung thư.
Các loại viêm nhiễm: viêm đường tiết niệu, viêm hạch hạnh nhân, viêm ruột thừa, viêm khí quản cấp – mạn tính, viêm gan cấp có vàng da hoặc không có vàng da.
Vết thương do rắn cắn, mụn nhọt lở loét, chấn thương xưng nề.
Liều dùng: 30 – 60g khô. Dùng tươi liều 120 – 240g.
Tư liệu tham khảo:
Thuốc có chứa Stigmasterol, axit ursolic, steroid.
Kích thích tăng sinh tế bào nội bì, tăng cường khả năng thực bào, xúc tiến hình thành kháng thể từ đó đạt được mục đích diệt khuẩn tiêu viêm.
Bán chi liên: Scutellaria barbata Don.
Tính vị: hơi đắng, mát.
Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, lợi thuỷ tiêu thũng.
Chỉ định:
Các loại ung thư.
Viêm ruột thừa, viêm gan, sơ gan cổ chướng.
Vết thương do rắn cắn, mụn nhọt lở loét.
Liều dùng: 15 – 30g.
Tư liệu tham khảo:
Chứa Alkaloids, Flavonoid, Phenol, Steroid, Tannin.
Khi điều trị ung thư thường phối hợp với bạch hoa xà thiệt thảo, mỗi thứ 60g sắc uống. Thuốc thường dùng để điều trị giai đoạn sớm ung thư gan, phổi, trực tràng, vòm họng.
Thạch trúc căn: Dianthus chinensis L.
Tính vị: đắng lạnh.
Tác dụng: thanh nhiệt lợi thuỷ.
Chỉ định:
Viêm đường tiết niệu
Bế kinh.
Ung thư thực quản-trực tràng.
Liều dùng: 15 – 24g.
BẠCH ANH (BẠCH MAO ĐẰNG): SOLANUM LYRATUM THUMB.
Tính vị: hơi đắng, mát. Hơi có độc.
Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, lợi thấp thoái hoàng.
Chỉ định:
Ung thư
Viêm gan vàng da, viêm đường mật, thời kỳ đầu xơ gan cổ chướng.
Liều dùng: 15 – 30g khô. Dùng tươi liều 60 – 90g.
Long quỳ: Solanum nigrum L.
Tính vị: chua, sáp, mát.
Tác dụng: thanh hiệt giải độc, khứ phong trừ thấp, lợi niệu chỉ huyết.
Chỉ định:
Các loại ung thư, đặc biệt hay dùng ở ung thư dạ dầy.
Viêm khớp dạng thấp.
Vàng da.
Liều dùng: 15 -30g.
Tư liệu tham khảo:
Thuốc có chứa Saponin, Solanin.
Khi điều trị ung thư mỗi ngày dùng 120g khô sắc uống. Điều trị tràn dịch ngực – ổ bụng dùng trong 3 ngày có thể thấy đạt hiệu quả.
Tam bạch thảo: Saururus chinensis (Lour.) Baill.
Tính vị: đắng cay, mát.
Tác dụng: thanh nhiệt trừ thấp, tiêu thũng giải độc.
Chỉ định:
Thuỷ thũng cước khí.
Viêm khớp do thấp nhiệt, mụn nhọt mưng mủ.
Ung thư gan có cổ chướng.
Liều dùng: 30 – 60g khô. Dùng tươi 60 – 120g.
Tư liệu tham khảo: khi điều trị ung thư gan thường dùng cùng với rễ đại kế 60 -90g sắc uống.
THUỐC TRỪ ĐÀM TÁN KẾT.
Trạch tất: Euphorbia helioscopia L.
Tính vị: đắng hơi lạnh. Hơi có độc.
Tác dụng: lợi niệu tiêu thũng, hoá đàm tán kết, diệt giun, giảm ngứa.
Chỉ định:
Viêm hạch lympho vùng cổ gáy.
Tràn dịch ổ bụng, viêm thận có phù.
Hen suyễn nhiều đờm.
Ung thư hạch, sốt rét.
Liều dùng: điều trị bệnh thông thường dùng 5 -10g. Điều trị ung thư dùng liều 15 – 30g.
Thông quang tán: Marsdenia tenacissima (Roxb) Wight et arn.
Tính vị: đắng, hơi lạnh. Hơi có độc.
Tác dụng: chỉ khái, bình xuyễn, kháng ái (chống ung thư).
Chỉ định:
Các loại ung thư.
Viêm khí quản, hen suyễn.
Viêm khớp dạng thấp.
Liều dùng: 10 -15g.
Tư liệu tham khảo: điều trị ung thư mỗi lần dùng 30g, gia bạch hồ tiêu 10 hạt sắc uống, chia làm 3 lần. Có thể nghiền bột uống mỗi lần 1,5g, ngày uống 3 lần.
Lỗ kiềm: là khoáng vật.
Tính vị: đắng lạnh,
Tác dụng: thanh nhiệt trừ phiền, tiêu đàm trừ tích, thải trừ độc của ký sinh trùng, kích thích ăn uống, trấn tĩnh an thần, lợi niệu tiêu thũng, giảm đau tiêu viêm, hạ huyết áp, lợi mật, giảm ngứa.
Chỉ định:
Viêm các khớp lớn.
Viêm thận, viêm gan cấp tính, rối loạn chức năng đường tiêu hoá.
Viêm khí quản, hen suyễn.
Cao huyết áp. Bệnh rối loạn chức năng thần kinh.
Bệnh vảy nến. Các loại ung thư (thường dùng trong ung thư thực quản, ung thư gan, ung thư cổ tử cung).
Liều dùng: 1,5 – 2g/1lần, ngày 3 lần. Có thể dùng dạng dịch truyền 500 1000mg/ 1lần pha với dịch glucoza 5% truyền tĩnh mạch chậm.
Tư liệu tham khảo:
Thành phần chủ yếu gồm Mg++, Cl– , magnesium chloride, hàm lượng nguyên tố vi lượng như Li (Lithium), Al (Aluminium), Sr (Strontium), Ti (Titanium), Th (Thorium), U (uranium) chỉ chiếm vài phần mười vạn.
Căn cứ vào quan sát dược lý thấy thuốc có tác dụng ức chế hệ thống trung khu thần kinh, tăng cường hoạt động cơ trơn, cơ vân làm giảm co thắt, giãn mạch máu, giảm đau, khứ phong thấp, giảm huyết áp, lợi niệu, tiêu đàm, giảm sưng nề các khớp.
Có báo cáo dùng lỗ kiềm để điều trị chứng tắc xoang tĩnh mạc trên.
Tác dụng phụ của thuốc: đại tiện lỏng, sôi bụng, cảm giác nóng trong ruột, cá biệt có thể thấy ngứa ngoài ra, mọc ban chẩn, chóng mặt.
THUỐC HOÁ ĐÀM NHUYỄN KIÊN.
Cấp tính tử: Impatiens balsamina L.
Tính vị: hơi đắng ấm. Hơi có độc.
Tác dụng: giáng khí hành ứ, phá kết tiêu ứ.
Chỉ định:
Hóc xương cá.
Bế kinh.
Ung thư thực quản.
Liều dùng: điều trị ung thư dùng liều khoảng 15g.
Khứu linh đan: Laggera pterodonta (DC.) Benth.
Tính vị: cay, đắng, mát. Hơi có độc.
Tác dụng: tiêu đàm thoái độc, tán ứ chỉ thống.
Chỉ định:
Viêm nhiễm đường hô hấp trên, sưng đau amidal cấp tính.
Viêm ruột thừa đơn thuần.
Bệnh bạch cầu mãn tính.
Vết thương do rắn cắn, chấn thương sưng nề, mụn nhọt mưng mủ, lở loét.
Liều dùng: 10 -15g.
Tư liệu tham khảo:
Trong thuốc có chứa tinh dầu thơm.
Trên thực nghiệm chứng minh thuốc có tác dụng tăng cường khả năng thực bào của tế bào nội bì.
Tác dụng phụ: đau bụng, đại tiện lỏng, bạch cầu giảm.
Lục lăng cúc (tam lăng ngải): Laggera alata (Roxb) Sch. -Bip.
Tính vị: cay, hơi ấm, hơi thơm.
Tác dụng: tiêu thũng thoái độc, tán ứ chỉ thống.
Chỉ định:
Ung thư tuyến vú.
Mụn nhọt mưng mủ, vết thương bỏng, chấn thương xưng nề.
Vết thương rắn cắn, thấp chẩn.
Viêm đa khớp dạng thấp, viêm thận phù thũng.
Liều dùng: 15 -30g.
Tư liệu tham khảo: điều trị ung thư vú thường dùng phối hợp với bán chi liên, cúc hoa.
Mộc man đẩu: Ficus pumila L.
Tính vị: ngọt, sáp, bình.
Tác dụng: bỏ cốt, cố tinh, lợi sữa, hoạt huyết tiêu thũng.
Chỉ định:
Liệt dương di tinh.
Thiếu sữa.
Mụn nhọt giai đoạn đàu.
Các loại ung thư.
Liều dùng: 10 -15g.
Tư liệu tham khảo: thuốc có chứa inositol, rutin, sitosterol, taraxeryl acette, amyrin acetate.
Tô thiết thụ diệp: Cycas revoluta Thumb.
Tính vị: ngọt, sáp
Tác dụng: hoạt huyết chỉ thống.
Chỉ định: ung thư gan và các loại ung thư khác.
Liều dùng: mỗi lần dùng 1 lá, sắc nước uống.
Thạch kiến xuyên: Salvia chinensis Benth.
Tính vị: đắng, cay, bình.
Tác dụng: hoạt huyết chỉ thống.
Chỉ định:
Đau nhức xương, mụn nhọt.
Viêm gan.
Chứng ung thư: thường dùng trong ung thư gan.
Liều dùng: 15 – 30g.
Câu quất: Poncirut trifoliata (L.) Raf.
Tính vị: cay, đắng, ấm.
Tác dụng: hành khí kiện vị, tiêu kết chỉ ẩu.
Chỉ định:
Quả: xưng hạch tuyến vú, đầy chướng bụng.
Lá: diều trị ợ hơi, buồn nôn.
Liều dùng: đối với quả dùng liều 10 -15g. Đối với lá dùng 10g.
Tư liệu tham khảo: thuốc có tác dụng giống như chỉ thực.
Quỳ thụ tử: Livistona chinensis R. Br.
Tính vị: ngọt, sáp, bình.
Tác dụng: nhuyễn kiên tán kết, kháng ung thư.
Chỉ định: các loại ung thư.
Liều dùng: 30 – 60g, sắc trong 3 giờ.
Hỉ thụ: Camptotheca acuminata Decne.
Tính vị: đắng lạnh.
Tác dụng: phá huyết hoá ứ.
Chỉ định:
Đối ung thư lympho-ung thư tuỷ mạn tính có tác dụng điều trị tương đối hiệu quả; đối với bệnh bạch cầu cấp tính chỉ có tác dụng làm giảm tạm thời triệu chứng lâm sàng.
Có báo cáo dùng để điều trị các loại ung thư khác như ung thư dạ dầy, ung thư trực tràng, ung thư gan, ung thư bàng quang thấy cũng có hiệu quả nhất định.
Tư liệu tham khảo:
Trên thực nghiệm cho thấy quả có tác dụng kháng ung thư mạnh hơn lá.
Hiện nay đã chế ở dạng dịch truyền, liều 10 – 20ml/24h, 10 -14 ngày là 1 liệu trình, về sau duy trì 3 ngày truyền 1 lần. Thuốc có ảnh hưởng rất ít đến thành phần trong máu, nói chung khi dùng đến liều 140 – 160ml mới thấy xuất hiện giảm bạch cầu nhưng tốc độ giảm rất chậm. Trong quá trình điều trị không được dừng thuốc đột ngột, nên dùng liều nhỏ duy trì. Tác dụng phụ thường gặp là buồn nôn, nôn, đại tiện lỏng, loét niêm mạc miệng, đái máu.
Thuỷ hồng hoa tử: Polygonum orientale L.
Tính vị: mặn, hơi lạnh.
Tác dụng; tán huyết tiêu thũng, tiêu tích chỉ thống.
Chỉ định:
Đau dạ dầy, bụng chướng có hòn khối.
Các loại ung thư.
Liều dùng: điều trị ung thư dùng liều 10 – 30g.
Thạch đả xuyên: Hediotis chrysotricha (Palib.) Merr.
Tính vị: cay, đắng, bình.
Tác dụng: thanh nhiệt lợi thuỷ, bình can tán kết.
Chỉ định:
Thử nhiệt tả lợi, thấp nhiệt hoàng đản.
Viêm thận ở trẻ em.
Các loại ung thư.
Liều dùng: điều trị ung thư dùng liều 30 – 60g.
THUỐC THÔNG KINH HOẠT LẠC:
Quỷ tiễn vũ: Euonymus alatus (Thumb) Regel.
Tính vị: đắng lạnh.
Tác dụng: phá huyết hành ứ, thông kinh, diệt trùng.
Chỉ định:
Bế kinh, sản hậu huyết ứ.
Đau bụng do giun.
Các loại ung thư
Liều dùng: điều tị ung thư dùng liều 10 – 30g.
Trư ương ương: Galium spurium L. var. echinospermum (Wallr) Hayek
Tính vị: cay, đắng, hơi lạnh.
Tác dụng: hoạt huyết khứ ứ, thông lạc, thanh nhiệt giải độc, kháng ung thư.
Chỉ định:
Cảm mạo phát sốt.
Viêm ruột thừa, mụn nhọt.
Phù thũng, lâm chứng.
Xuất huyết chân răng.
Ung thư gan, ung thư vú, bệnh bạch cầu và các loại ung thư khác.
Liều dùng: 30 – 60g.
Xuyên phá thạch: Cudrania cochinchinensis (Lour.) Kudo et Matsum.
Tính vị: nhạt, hơi đắng, hơi mát.
Tác dụng: lương huyết tán ứ, thư cân hoạt lạc.
Chỉ định:
Lao phổi.
Hội chứng thắt lưng hông, chấn thương xưng nề.
Bế kinh. Ung thư.
Liều dùng: 15 -30g.
Tư liệu tham khảo: thuốc có chứa flavonoid, phenol, amino acid.
Hổ chưởng thảo: Anemone rivularis Buch.-Ham.
Tính vị: đắng, cay, lạnh. Có độc.
Tác dụng: tiêu đàm chỉ thống, sơ can lợi đởm, thư cân hoạt lạc.
Chỉ định:
Các loại ung thư.
Xơ gan, viêm gan mạn.
Viêm khớp dạng thấp, đau răng, đau dạ dầy.
Liều dùng: 6 -12g
Bích hổ (thiên long): Gekko chinensis Gray.
Tính vị: mặn lạnh. Hơi có độc.
Tác dụng: khứ phong trấn kinh, thông kinh tán kết.
Chỉ định:
Thống phong (gout), phá thương phong (uốn ván).
Viêm khớp dạng thấp.
Loa lịch (bướu cổ).
Liều dùng: 1,5 – 4,5g.
Xuyên sơn giáp: Manis pentadactyla L.
Tính vị: mặn, hơi lạnh.
Tác dụng: tiêu thũng bài nùng, tán huyết thông lạc, thông sữa.
Chỉ định:
Mụn nhọt, loa lịch.
Bệnh khớp.
Sữa không thông.
Liều dùng: 3 -10g.
Để lại một phản hồi