Bát cương: Âm – Dương
Âm – dương là 2 cương lĩnh tổng quát để đánh giá xu hướng chung của bệnh, vì các hiện tượng hàn nhiệt hư thực luôn phối hợp với nhau. Sự mất thăng bằng âm dương có 2 hình thức là thiên thắng (âm thịnh, dương thịnh), và thiên suy (âm suy, dương hư, vong âm, vong dương).
1. Âm chứng và dương chứng:
Âm chứng là chứng sinh ra bởi hiện tượng âm thiên thắng, thuộc chứng thực hàn, đó là do âm thịnh sinh nội hàn.
Dương chứng là chứng sinh ra bởi hiện tượng dương thiên thắng, thuộc chứng thực nhiệt, đó là do dương thịnh sinh ngoại nhiệt.
ÂM CHỨNG | DƯƠNG CHỨNG |
Người lạnh, bụng lạnh | Tay chân ấm |
Tinh thần mệt mỏi | Tinh thần hiếu động |
Thở nhỏ, nói nhỏ | Thở to, thô |
Thích ấm, không khát | Sợ nóng, khát nước |
Tiểu tiện trong dài, đại tiện lỏng | Tiểu tiện đỏ, đục, ít, đại tiện táo |
Nằm quay vào trong | Nằm quay ra ngoài |
Mặt trắng bợt | Mặt đỏ |
Lưỡi nhợt | Lưỡi đỏ |
Mạch trầm nhược, hoặc trầm vi | Mạch hoạt sác, hoặc phù sác có lực |
Điều trị: Trừ hàn | Điều trị: Thanh nhiệt tả hoả. |
2. Âm hư và dương hư:
– Âm hư phần tân dịch và huyết không đủ. Phần dương trong cơ thể nhân phần âm hư mà nổi lên sinh chứng hư nhiệt, gọi là âm hư sinh nội nhiệt.
– Dương hư do công năng trong cơ thể bị giảm sút, dương khí không ra ngoài được, phần vệ bị ảnh hưởng nên sinh chứng hư hàn, gọi là dương hư sinh ngoại hàn.
ÂM HƯ | DƯƠNG HƯ |
Triều nhiệt, ngũ tâm phiền nhiệt, đạo hãn, họng khô, gò má đỏ, di tinh | Sợ lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt trắng, miệng nhạt, liệt dương |
Đau nhức trong xương | Đau lưng, mỏi gối |
Khó ngủ, vật vã | Ngủ nhiều, li bì, mệt mỏi |
Tiểu tiện ngắn đỏ, đại tiện táo | Tiểu tiện trong dài, đại tiện lỏng |
Lưỡi đỏ, rêu ít | Lưỡi nhợt, rêu trắng |
Mạch tế sác | Mạch nhược vô lực |
Điều trị: Bổ âm, thanh hư nhiệt | Điều trị: Ôn bổ dương |
3. Vong âm, vong dương.
– Vong âm là hiện tượng do mất tân dịch quá nhiều (ra mồ hôi, ỉa chảy) mà gây ra. Vì âm và dương nương tựa nhau nên khi mất tân dịch đến giai đoạn nào đó thì âm không nuôi dưỡng được dương mà sinh chứng vong dương, còn gọi là chứng thoát dương (choáng, truỵ tim mạch).
VONG ÂM | VONG DƯƠNG |
Mồ hôi nóng, mặn, không dính | Mồ hôi lạnh, nhạt, dính |
Khát, thích uống nước lạnh | Không khát, thích uống nước ấm |
Tay chân ấm | Tay chân lạnh |
Lưỡi khô | Lưỡi nhuận |
Mạch phù vô lực, mạch xích yếu | Mạch phù sác vô lực, rồi mạch vi muốn tuyệt |
Điều trị: Dưỡng âm sinh tân | Điều trị: Hồi dương cứu nghịch |
Để lại một phản hồi