1. Bệnh nhân thường xuất hiện các cơn đau sau xương ức, lan lên vai trái, đau xuất hiện khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi. Bệnh lý cần nghĩ đến trước tiên là:
A. Cơn đau thắt ngực
B. Đau do loét dạ dày
C. Chấn thương xương ức
2. Nguyên nhân gây cơn đau thắt ngực:
A. vữa xơ mạch vành
B. Hẹp mạch vành
C. Hở van 2 lá
D. Suy tim phải
3. Cơ chế chính gây khó thở trong suy tim trái:
A. Do ứ máu ở phổi
B. Do co thắt phế quản
C. Do suy yếu cơ hô hấp
D. Do giảm lượng máu tới phổi
4. Bệnh nhân có phù 2 chi dưới, buổi chiều thường nặng hơn buổi sáng. Bệnh lý cần nghĩ đến trước tiên:
A. Suy tim phải
B. Suy tim trái
C. Bệnh cầu thận
D. Tắc mạch chi
5. Bệnh nhân có phù 1 chi dưới, đau nhức. Bệnh lý cần nghĩ đến trước tiên:
A. Suy tim phải
B. Suy tim trái
C. Bệnh cầu thận
D. Tắc mạch chi
6. Bệnh nhân có tiền sử viêm phế quản mạn. Nay xuất hiện phù hai chi dưới, phù mềm, ấm lõm. Bệnh lý cần nghĩ đến trước tiên là:
A. Suy tim phải
B. Viêm cầu thận< /div>
C. Tắc mạch chi
D. Suy dinh dưỡng
7. Dấu hiệu ngoại biên của hở van động mạch chủ:
A. Huyết áp doãng
B. Huyết áp kẹt
C. Huyết áp tụt
D. Tăng huyết áp kịch phát
8. Dấu hiệu ngoại biên của hở van động mạch chủ, ngoại trừ:
A. Móng tay nhợt nhạt
B. Huyết áp doãng
C. Dấu hiệu Musset (+)
D. Mạch Corrigan
9. Dấu hiệu ngoại biên của hở van động mạch chủ, ngoại trừ:
A. Móng tay lập lòe
B. Huyết áp kẹt
C. Dấu hiệu Musset (+)
D. Mạch Corrigan
10. Khi nghe tim, tiếng T2 đanh, tách đôi thường gặp trong trường hợp :
A. Tăng huyết áp
B. Hở van 2 lá
C. Hẹp van 2 lá
D. Hở van động mạch chủ
11. Đặc điểm khó thở trong suy tim trái, ngoại trừ
A. KHó thở khi gắng sức
B. Khó thở chậm, rít
C. Ngồi dậy giúp bệnh nhân đỡ khó thở
D. Khó thở liên tục, có xu hướng tăng dần
12. Khi nghe tim, thấy tiếng thổi có cường độ mạnh, kèm theo sờ thấy rung miu là tiếng thổi có cường độ:
A. 2/6
B. 3/6
C. 4/6
D. 5/6
13. Khó thở dữ dội, ho, khạc ra đờm lẫn bọt hồng là triệu chứng của:
A. Hen phế quản ác tính
B. Tràn dịch màng phổi
C. Phù phổi cấp
D. Trụy tim mạch
14. Diễn biến của cơn đau thắt ngực điển hình:
A. Không thể hết nếu không được dùng thuốc dãn vành
B. Sau 2 – 10 phút có thể tự hết khi nghỉ ngơi
C. Cắt cơn sau dùng thuốc cường tim
D. Đau liên tục hàng giờ rồi dẫn đến tử vong
15. Chỉ số BMI được tính theo công thức:
A. BMI = Cân nặng (kg)/ chiều cao2 (cm)
B. BMI = Cân nặng (kg)/ chiều cao (cm)
C. BMI = Cân nặng (kg)/ chiều cao2 (m)
D. BMI = Cân nặng (kg)/ chiều cao (m)
16. Giá trị của chỉ số BMI ở người bình thường là:
A. 20 – 25 (kg/m2 )
B. 16 – 24 (kg/m2 )
C. 18,5 – 23 (kg/m2 )
D. 17,5 – 22 (kg/m2 )
17. Tiếng T1 đanh trong trường hợp:
A. Hẹp van hai lá
B. Hở van động mạch chủ
C. Hẹp van động mạch phổi
D. Hở van ba lá
18. Tiếng T1 mờ trong trường hợp:
A. Hở van hai lá
B. Hở van động mạch chủ
C. Hẹp van động mạch phổi
D. Hẹp van ba lá
19. Khi nghe tim, thấy tiếng thổi tâm thu cường độ mạnh nhưng chưa có rung miu là tiếng thổi có cường độ:
A. 2/6
B. 3/6
C. 4/6
D. 5/6
20. Tiếng thổi tâm thu nghe được tại mỏm tim gặp trong:
A. Hở van hai lá
B. Hẹp van ba lá
C. Hở van động mạch chủ
D. Hẹp van hai lá
21. Tiếng thổi tâm trương nghe được tại mỏm tim gặp trong:
A. Hở van hai lá
B. Hẹp van ba lá
C. Hở van động mạch chủ
D. Hẹp van hai lá
22. Triệu chứng của hẹp van hai lá:
A. T1 mờ, có tiếng rùng tâm trương tại mỏm tim
B. T1 đanh, có tiếng rùng tâm trương tại mỏm tim
C. T1 mờ, có tiếng thổi tâm thu tại mỏm tim
D. T1 đanh, có tiếng thổi tâm thu tại mỏm tim
23. Triệu chứng của hở van hai lá:
A. T1 mờ, có tiếng rùng tâm trương tại mỏm tim
B. T1 đanh, có tiếng rùng tâm trương tại mỏm tim
C. T1 mờ, có tiếng thổi tâm thu tại mỏm tim
D. T1 đanh, có tiếng thổi tâm thu tại mỏm tim
24. Triệu chứng của hẹp van động mạch chủ:
A. Huyết áp tối đa giảm, tiếng thổi tâm thu ở khoang liên sườn II cạnh bờ ức phải
B. Huyết áp tối đa tăng, tiếng thổi tâm thu ở khoang liên sườn II cạnh bờ ức phải
C. Huyết áp tối đa giảm, tiếng thổi tâm trươngở khoang liên sườn II cạnh bờ ức phải
D. Huyết áp
tối đa tăng, tiếng thổi tâm trương ở khoang liên sườn II cạnh bờ ức phải
tối đa tăng, tiếng thổi tâm trương ở khoang liên sườn II cạnh bờ ức phải
25. Trong thấp tim, tỷ lệ tổn thương van nào cao nhất:
A. Van ĐMC
B. Van 2 lá
C. Van ĐMP
D. Van 3 lá.
26. Để cắt cơn đau thắt ngực nhanh chóng có thể dùng
A. Ức chế bêta uống
B. Thuốc trợ tim
C. Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi
D. Thuốc lợi tiểu
E. An thần
Để lại một phản hồi