Huyết dụ: Cây thuốc Nam hay chữa bệnh về máu

Khi đi ngang các khu vườn hoặc hàng rào nhà ai, chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp những khóm cây lá dài màu đỏ tím. Đó chính là cây Huyết dụ, một vị thuốc Nam phổ biến. Có lẽ chỉ cần nghe cái tên thôi, chúng ta có thể phần nào đoán được công dụng của vị thuốc này là thường chữa những bệnh về máu huyết. 

1. Đặc điểm cây Huyết dụ

1.1. Mô tả

  • Huyết dụ (Folium Cordyline) có cây nhỏ, cao khoảng 1 – 2m. Thân cây mảnh, to bằng ngón tay cái, trên thân mang nhiều vết sẹo của những lá đã rụng.
  • Lá mọc tập trung ở ngọn, xếp thành 2 dãy hình lưỡi kiếm. Lá hẹp khoảng 1,2 – 2,4 cm, dài khoảng 20 – 35cm, có màu đỏ tía. Có loại đỏ cả 2 mặt, có loại một mặt đỏ, một mặt xanh.
  • Hoa màu trắng pha tím, mọc thành chùy dài ở ngọn thân.
  • Quả mọng hình cầu, chứa 1 – 2 hạt.
Hoa của cây Huyết dụ
Hoa của cây Huyết dụ

1.2. Bộ phận dùng

Bộ phận dùng: Lá và rễ.

  • Lá: chọn lại lá hai mặt đều đỏ, lấy lúc nào cũng được. Có thể dùng tươi, phơi âm can hoặc sao vàng.
  • Rễ: thái nhỏ, sao thơm.

1.3. Nơi sống và thu hái

  • Nơi sống: cây trồng làm cảnh, phổ biến ở nhiều nơi.
  • Thu hái: thường dùng rễ và lá làm thuốc. Khi trời khô ráo, cắt lá, loại bỏ lá sâu, đem phơi hay sấy nhẹ đến khô, có thể sao vàng. Rễ thu hái quanh năm, phơi khô hoặc sao.

2. Thành phần hóa học

Trong lá Huyết dụ chứa một số thành phần như: đường, phenol, acid amin, athocyan…

3. Tác dụng dược lý

Theo nghiên cứu, Huyết dụ có một số tác dụng dược lý:

  • Tác dụng kháng viêm và oxy hóa (2003, Cambie RC cùng đồng sự tại Khoa Hóa Đại học Auckland, New Zealand).
  • Tác dụng kháng khuẩn đối với Staphylococcus aureus, BacMus_ atithracis, Escherichia coli, Proteus vulgaris, Streptococcus faecalis.
  • Tác dụng estrogen yếu.
  • Tác dụng chống ung thư dạ dày (5/2013, Liu S và các cộng sự tại Khoa Tiêu hóa, Bệnh viện Trung Ương Xiang Ya, Hồ Nam, Trung Quốc).
  • Tác dụng gây độc tế bào ung thư, kháng khuẩn, chống lại vi khuẩn Enterococcus faecalis.
Dược liệu cây Huyết dụ đã được chứng minh có nhiều tác dụng
Dược liệu đã được chứng minh có nhiều tác dụng

4. Tính vị, quy kinh

Huyết dụ có vị nhạt, hơi đắng, tính bình. Quy kinh Can, Thận.

5. Công dụng của vị thuốc

Huyết dụ là vị thuốc thường chữa những bệnh liên quan đến máu:

  • Cầm máu.
  • Trị nôn ra máu, ho ra máu, chảy máu, kinh nguyệt ra quá nhiều.
  • Kiết lỵ.
  • Lậu.
  • Xích đới, bạch đới.
  • Trĩ.
  • Phong thấp, đau nhức xương.
  • Vết thương ứ máu.
  • Ho ra máu.

6. Một số bài thuốc sử dụng vị thuốc Huyết dụ

6.1. Bài thuốc trị băng huyết (máu chảy nhiều, liên tục)

Lá Huyết dụ sao đen 50g, buồng Cau điếc sao đen (buồng cau không ra quả, bị héo khô) 8g, rễ Cỏ tranh 6g, Cỏ gừng 5g. Sắc nước uống, ngày 2 lần. Khi uống nên nằm nghỉ ngơi.

6.2. Bài thuốc chữa ho ra máu

Lá Huyết dụ sao đen 10g, Trắc bá diệp sao đen 4g, lá Thài lài sao đen 4g, Xạ can 8g. Sắc uống.

6.3. Bài thuốc chữa chảy máu cam và chảy máu dưới da

Trắc bá diệp sao cháy 20g, lá Huyết dụ 30g, Cỏ nhọ nồi 20g. Sắc uống.

6.4. Bài thuốc chữa kiết lỵ

Lá Huyết dụ tươi 20g, Rau má tươi 20g, Cỏ nhọ nồi 12g. Rửa sạch, để ráo rồi giã nát. Lược bỏ xác, lấy nước uống. Uống ngày 2 lần.

6.5. Bài thuốc chữa phong thấp và vết thương ứ máu

Dùng cả lá, rễ, hoa của cây Huyết dụ 30g, Huyết giác 15g. Sắc uống.

6.6. Bài thuốc chữa bệnh trĩ

Dùng 20g lá Huyết dụ tươi, sắc nước uống.

7. Liều lượng

  • Đối với lá, rễ khô (dùng làm thuốc sắc hoặc hoàn tán): 8 – 12g/ngày.
  • Dùng tươi: 20 – 30g/ngày.

8. Chú ý

Không nên dùng trước khi sinh hoặc sau sinh mà còn sót nhau.

Cây Huyết dụ là một vị thuốc dễ trồng và phổ biến. Tuy nhiên, các bài thuốc chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ai dùng cũng sẽ có hiệu quả. Người đọc nên có sự tham khảo từ thầy thuốc nếu muốn sử dụng. 

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*